Synonym:
Modiolusia elongatus Swaison,1821.
Modiolus ostentus Iredale, 1939.
Modiolus rhomboideus Reeve, 1857.
Modiolus rhomboidea Clessin, 1890.
Tên tiếng Việt: Vẹm mõm ngựa
Tên tiếng Anh: Elongated horse Mussel
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, nhẹ, dài: 87 mm; mẫu mô tả dài: 13 mm. Mặt ngoài vỏ màu nâu sáng, vân tăng trưởng thô và không đều, không có nhiều lông. Mép trước vỏ kéo dài và làm thành một góc nhọn với bờ trước vỏ. Mặt trong vỏ màu bạc sáng. Bản lề là một gân và một rãnh dài khớp nhau.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống trong một cái kén, xa bờ, độ sâu 10 – 120 m., đáy bùn.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, biển Nam Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, Ngoài khơi Nam Trung Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007