Synonym: Veremolpa scabra Hanley, 1845.
Tên tiếng Việt: Nghêu ngói ống
Tên tiếng Anh: Tube-tile Venus
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ nhỏ, dài: 18mm; mẫu mô tả: 9,5mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng hơi tím hồng ở vùng trôn ốc; gân tăng trưởng lớn, cao; gân rẻ quạt lớn, cao, không đều, một số gân từ trôn ốc xuống đến nửa vỏ rồi tách đôi; nhìn chung mặt ngoài vỏ giống mặt bao bố. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ. Mép vỏ có khía răng nhỏ không đều.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông đến sâu 10m, đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Thái Bình Dương
Việt Nam: Ven biển miền Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007