Tên tiếng Việt: Sò giỏ dạng thuyền
Tên tiếng Anh: Scaphoid Corbula
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ nhỏ, vỏ dầy, dài: 17,5mm; mẫu mô tả dài: 4mm. Mặt ngoài hai vỏ màu trắng, được phủ một lớp sừng màu gỉ; gân tăng trưởng lớn và thô, có gân chẻ đôi, xếp với khoảng cách khác nhau. Mặt trong hai vỏ màu trắng ngà hơi vàng. Bản lề có một răng ở cả hai vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống giữa hai mực triều đến sâu 60m, đáy bùn cát.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ -Tây Thái Bình Dương, Boso Peninsula và biển Nam Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, Ngoài khơi Nam Trung Bộ, Đông và Tây Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007