Synonym:
Modiolus modiolus dificilis Kuroda & Habe, 1950.
Modiolus modiolus modiolus (Linnaeus, 1758).
Modiolus phaseolina (Philippi, 1844).
Tên tiếng Việt: Con dòm
Tên tiếng Anh: Horse Mussel
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, chắc, dài: 130 mm; mẫu mô tả dài: 115 mm. Mặt ngoài vỏ màu huyết dụ với một băng màu vàng đi từ trôn ốc đến bờ trước vỏ; vân tăng trưởng không đều. Từ vùng trôn ốc vỏ nổi lên một gờ cao rồi giảm dần cho đến bờ trước vỏ. Mặt trong màu trắng đục. Bản lề có hai răng, nút khép mở trải dài khắp bản lề. Mép vỏ có một viền sừng màu vàng.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống từ vùng dưới triều đến sâu 15 m, bám vào các giá thể ở đáy biển như sỏi, sạn, vỏ sò ốc chết.
Phân bố:
Việt Nam: Miền Trung, Tây Nam
Thế giới: Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, biển Nam Nhật bản, Trung Quốc.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007