Synonym: Cuspidaria hindsiana kagoshimensis Habe, 1961.
Tên tiếng Việt: Ngao bầu gân vỏ đều
Tên tiếng Anh: Uniform shell- noble Cuspidaria
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ trung bình, vỏ mỏng, dài: 25mm; mẫu mô tả dài: 8mm. Hơi giống Ngao bầu gân nhưng hai vỏ của loài nầy bằng nhau, vùng vỏ có ống hút thon nhỏ dần lại và ngắn hơn Ngao bầu gân. Có một lưởi màu nâu dọc mép sau hai vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 150 -200m, đáy bùn pha cát.
Phân bố:
Thế giới: Boso Peninsula trên bờ Thái Bình Dương và Noto Peninsula trên bờ biển Nhật bản xuống Nam Kyushu.
Việt Nam: Ngoài khơi Đông Nam Côn Đảo .
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007