Synonym:
Tegillarca granosa (Linnaeus, 1758).
Arca oblonga Philippi, 1849.
Tên tiếng Việt: Sò Huyết
Tên tiếng Anh: Granular Ark, blood Clam
Đặc điểm định loại:
Vỏ dầy, nặng, dài: 50 mm, mẫu mô tả dài: 22 mm. Mặt ngoài vỏ màu trắng, được phủ một lớp sừng mỏng màu nâu nhưng thường chỉ còn lại ở các rãnh giữa hai gân rẻ quạt, có khoảng 19 - 23 gân, gân rẻ quạt bị các rãnh tăng trưởng cát thành những nốt sần. Mép vỏ có 19 -23 răng lượt.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông ven bờ đến sâu 10m, đáy cát bùn hoặc bùn nhuyễn. Là một trong những món ăn hải sản phổ biến và lâu đời ở Việt Nam.
Phân bố:
Thế giới: Tây Nam Thái Bình Dương, vịnh Ise, vùng biển từ Nhật Bản đến Ấn Độ.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ; ven biển Quảng Ninh đến Thừa thiên Huế, miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ. Tập trung nhiều ở các bãi bùn lầy của các rừng sú vẹt Cà Mau, Kiên Giang.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007