Synonym: Hawaiarca uwaensis (Yokoyama, 1928).
Tên tiếng Việt: Sò Ha-oai
Tên tiếng Anh: Hawai Ark
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ nhỏ, dài:17 mm; mẫu mô tả dài: 4 mm. Mặt ngoài màu trắng, vân tăng trưởng mịn, khó thấy; gân rẻ quạt có kích thước hơi khác nhau, xếp cách nhau một rãnh hẹp; ở gần giữa vỏ, bờ trước bị thắt lại, gân rẻ quạt ở đây cũng bị nhỏ hơn ở các vùng khác; có 2 -3 gân rẻ quạt nhô ra khỏi bờ trước một đọan.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến, sống xa bờ, độ sâu 20 – 450 m, đáy cát, sỏi, sạn, vỏ sò ốc…
Phân bố:
Thế giới: Trung Hoa, Boso Peninsula đến Kyushu Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, Ngoài khơi Nam Trung Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007