Synonym: Arca semitorta (Lamarck, 1819).
Tên tiếng Việt: Sò vặn lớn
Tên tiếng Anh: Half- propeller Ark
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy, mẫu mô tả dài: 95 mm. Mặt ngoài vỏ màu trắng hơi nâu, phủ một lớp lông mịn, dầy và thường chỉ còn lại ở vùng mép vỏ; có rất nhiều gân rẻ quạt không đều về kích thước: thường thì giữa hai gân lớn có một gân nhỏ, nhưng thỉnh thỏang có hai gân nhỏ. Mặt trong màu trắng, không có răng lượt quanh mép vỏ như các loài khác. Vỏ Sò bị vặn lên và không cùng nằm trên một mặt phẳng với bản lề.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở những vùng nước nông ven bờ.
Phân bố:
Thế giới: Đông Nam Châu Á, Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, Miền Trung , Tây Nam
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007