Synonym:
Cucullaea auriculifera (Roeding, 1798).
Cucullaea concamerata (Deshayes, 1835).
Tên tiếng Việt: Sò mũ, Sò la bi a
Tên tiếng Anh: Hooded Ark
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, mẫu mô tả dài: 75 mm. Mặt ngoài vỏ màu vàng gỉ sắt, vùng gần mép vỏ có màu trắng được phủ bên ngoài bằng một lớp lông mịn; có rất nhiều gân rẻ quạt nhỏ, mịn, bị cắt bởi rất nhiều rãnh tăng trưởng nhỏ, mịn làm thành mặt ca rô li ti. Mặt trong vỏ có vùng màu trắng, có vùng màu tím; có rất nhiều răng lược quanh mép vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở vùng dưới triều đến sâu 200 m, đáy cát, sỏi, vỏ sò ốc…
Phân bố:
Thế giới: Tây Nam Thái Bình Dương, Boso Peninsula và biển Nam Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông Nam Bộ, tập trung nhiều ở tỉnh Bình Thuận.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007