Tên tiếng Việt: Con Phi nhũ đồng
Tên tiếng Anh: Copper nut Clam
Đặc điển định loại:
Kích cỡ nhỏ, vỏ rất mỏng, nhẹ, dễ vỡ, mẫu mô tả dài: 18 mm. Mặt ngoài phủ một lớp sừng mỏng màu nhủ đồng bóng láng. Hình dạng gần giống Phi trơn, nhưng mép sau vỏ nhọn hơn và hơi lõm sâu vào khi gặp bờ trước vỏ. Mặt trong màu trắng trong ánh xà cừ, mép vỏ có một viền nhỏ của lớp sừng bên ngoài. Hai bên bản lề có nhiều khía răng mịn và đều, nút khép mở là một túi thon dài, bên trong hóa vôi.
Sinh học - sinh thái:
Là loài không phổ biến ở Việt Nam, sống ở những vùng xa bờ, đáy bùn pha cát.
Phân bố:
Việt Nam: Ngoài khơi Đông Nam Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007