Synonym: Ostrea denselamellosa futamiensis Seki, 1930.
Tên tiếng Việt: Hàu đá
Tên tiếng Anh: Densely lamellated Oyster
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, nhẹ, dài: 120 mm; mẫu mô tả dài: 65 mm. Hai vỏ có kích cỡ như nhau, hình dạng không ổn định. Mặt Ngoài hai vỏ có màu trắng đục, nâu, tím, đen; có vài gân rẻ quạt hình ống; một nửa vỏ trái bám vào các tảng đá phẳng. Mặt trong: vùng trũng có màu trắng, vùng còn lại có những sọc dọc màu nâu đen và vàng lơ; Bản lề thẳng, dài; nút khép mở hình hạt bắp màu nâu đen; vết cơ khép mở hình trứng, lớn.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống dưới mực triều thấp đến sâu 10 m, bám vào bờ đá có bề mặt phẳng.
Phân bố:
Thế giới: Boso Peninsula đến Kyushu Nhật Bản.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ; vùng biển Cát Bà-Hạ Long và Quảng Ninh -Hải Phòng, miền Trung, Ngoài khơi Đông Nam Côn Đảo.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007