Tên tiếng Việt: Sò trơn đốm
Tên tiếng Anh: Many dotted Cockle
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ mỏng, dài; 50 mm; mẫu mô tả dài: 29 mm. Mặt ngoài hai vỏ màu vàng lơ với nhiều đốm và chấm nhỏ màu nâu nhạt, hơi giống Sò trơn nhưng ngắn hơn về chiều dài và rộng hơn về chiều ngang; rất khó thấy vân tăng trưởng. Mặt trong hai vỏ màu trắng đục chung quanh mép và màu tím hồng ở vùng trũng; mép vỏ có răng lượt nhỏ, dài và đều. Bản lề có ba răng nhỏ; nút khép mở màu nâu, nằm ngoài vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài hơi phổ biến, sống ở những vùng nước nông, đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Tây Nam Thái Bình Dương, Đông Ấn Độ.
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, Miền Trung và biển Tây Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007