91. Sò đàn Lia
Lyrocardium lyratum (Sowerby, 1841)
Lyrocardium lyratum (Sowerby, 1841)
Tên tiếng Việt: Sò đàn Lia
Tên tiếng Anh: Lyrate Cockle
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy, đẹp; mẫu mô tả dài: 50 mm. Mặt Ngoài hai vỏ phủ một lớp sừng mỏng màu đỏ tía lấm tấm những đốm vàng nhạt; ở 1/3 vỏ có gân rẻ quạt, 2/3 còn lại gân rẻ quạt mờ dần và được thay bằng những gân chéo thưa hơn và song song nhau giống như mặt đàn lia. Mặt trong hai vỏ màu trắng đục, vùng trũng màu vàng nghệ; mép vỏ có răng lượt nhỏ, ngắn và đều. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ; nút khép mở hình tam giác, màu đen, nằm ngoài vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài khá phổ biến, sống ở độ sâu 10 – 100 m, đáy cát.
Phân bố:
Thế giới: Nhiệt đới Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, Boso Peninsula và biển Nam Nhật bản, biển bắc Châu Úc.
Việt Nam: Miền Trung và Tây Nam Việt Nam.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007