Tên tiếng Việt: Sò cu, Ngao ê long ga
Tên tiếng Anh: Elongate Cockle
Đặc điểm định loại:
Kích cỡ lớn, vỏ dầy, nặng; mẫu mô tả dài: 77 mm. Mặt ngoài hai vỏ màu vàng nghệ hơi nâu một vài chổ; gân rẻ quạt dạng thanh chữ nhật, mà hai cạnh trên có nhiều nốt sần li ti, rãnh rẻ quạt lồi ra ở mép vỏ làm thành mép răng cưa với các răng lớn nhỏ không đều. Mặt trong hai vỏ màu trắng, vùng trũng màu cam, đỉnh các răng lượt màu vàng nghệ. Bản lề có ba răng ở cả hai vỏ; nút khép mở lớn, màu đen, nằm ngoài vỏ.
Sinh học - sinh thái:
Là loài phổ biến, sống ở các vùng nước nông, đáy cát hoặc cát pha bùn.
Phân bố:
Thế giới: Ấn độ - Tây Nam Thái Bình Dương.
Việt Nam: Miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Atlas động vật thân mềm (mollusca) sống đáy vùng biển Nam Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu phát triển An toàn và môi trường dầu khí, Tp. Hồ Chí Minh, 2007