Tên Việt Nam: Đẻn bụng vàng
Tên khoa học: Hydrophis spiralis (Shaw, 1802)
Common name:
Yellow sea snake
Synonyms (Tên đồng vật):
Hiện trạng bảo tồn:
CITES (2013): Không.
Nghị định số 160/2013/ND-CP: Không.
Danh lục đỏ IUCN (2015.4): Ít liên quan.
Sách đỏ Việt Nam (2007): Không.
Đặc điểm nhận dạng: Hàng vảy quanh cổ 25–31; hàng vảy quanh thân 33–38; vảy bụng 295–362; răng của xương hàm trên phía sau rănh nanh độc 6–7.
Màu sắc: Đầu có màu vàng hoặc đen ở phần trên, nhạt hơn ở phía dưới. Thân có màu vàng ở phần trên, vàng nhạt ở phần bụng, có nhiều khoanh đen phân bố tương đối đều trên toàn thân, khoảng cách giữa hai khoanh lớn hơn chiều rộng của các khoanh.
Phân bố chung: Từ vùng biển Tây của vịnh Ả Rập đến vùng Biển đông Việt Nam, Indonesia và New Caledonia (Ineich & Rasmussen, 1997; David & Ineich, 1999; Dotsenko, 1999).
Phân bố ở Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ (Dotsenko, 1999).
Môi trường sống: Loài này phân bố rộng, nhưng thường sống trong thảm có biển, nền đáy cát, chúng cũng được bắt gặp trong các rạn đá, vùng triều nền đáy cát ở vùng cửa sông (Lobo, 2009) và vùng nước sâu ngoài khơi (Minton, 1966).
Thức ăn: Cá, các loài giáp xác nhỏ (Karthikeyan & Balasubramanian, 2007).
Sinh sản: Trứng thai, mỗi lứa đẻ khoảng 4 -5 con từ tháng 7 đến tháng 8 (Karthikeyan & Balasubramanian, 2007).
Độc tố học: Độc tố thần kinh. Liều gây chết LD¬50 ở chuột là 315 mg/kg (Karthikeyan & Balasubramanian, 2007).
Giá trị sử dụng: Thực phẩm, thuốc truyền thống và kỹ nghệ da.
Tình trạng: Ít gặp ở vùng biển Việt Nam.
Ghi chú: Sẽ nguy cấp. Trong 15 năm qua không thu được mẫu ở vùng biển Việt Nam. Mẫu từ Việt Nam được lưu giữ ở bảo tàng lịch sử thiên nhiên của U-crai-na (Dotsenko, 1999).
Nguồn thông tin và hình ảnh: Cao Van Nguyen, Bui Hong Long, Kenneth Broad, Arne Redsted Rasmussen. Sea Snakes in Vietnam