40. Montipora porites Veron, 2000
40. Montipora porites Veron, 2000
Đặc điểm: Tập đoàn có gốc dạng tấm phủ và các nhánh không đều. Nhánh có thể xoè ra hoặc cụp lại. Phần rìa của vùng xương ngoài của polyp nhô lên và tạo thành khung lượn trên các bề mặt nhánh. Xương polyp gắn chặt vào giữa phần mép. Cấu trúc bộ khung xương tập đoàn giống như giống san hô Porites có vách ngăn thon dài đôi khi dính vào với nhau.
Màu sắc: Xám hoặc xanh lá cây và xám nhạt ở rìa khung.
Phân bố: Bái Tử Long, đảo Ré, quần đảo Sparatly, tỉnh Khánh Hòa. Tìm thấy từ phía tây nam Thái Bình Dương kể cả Việt Nam, Đài Loan đến phía Nam Nhật Bản.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Yuri Ya. Latypov, Phạm Quốc Long, 2010. Các loài san hô cứng phổ biến của Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội, 2010.