95. Montastrea magnistellata
Chevalier, 1971
95. Montastrea magnistellata
Chevalier, 1971
Đặc điểm: Tập đoàn san hô dạng khối phẳng và dạng phủ, các xương polyp hơi lồi, nằm tiếp giáp nhau và có đường kính từ 8-15mm. Đài xương rộng và mở. Gờ ngoài dễ nhận biết, nằm trong hai vòng tròn, có răng cưa cao, không dính liền với các xương cá thể san hô bên cạnh, và có thể bị tách riêng bởi một đường rãnh hẹp.
Màu sắc: Xanh lá cây xám đậm.
Phân bố: Thổ Chu, Cù Lao Ré, Bạch Long Vĩ và An Thới. Nam Việt Nam, Indonesia, New Caledonia, và Great Barrier Reef ở Úc.
Tài liệu tham khảo thông tin và hình ảnh: Yuri Ya. Latypov, Phạm Quốc Long, 2010. Các loài san hô cứng phổ biến của Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội, 2010.