Tên tiếng Việt: Sao biển.
Tên khoa học: Tamaria fusca Gray, 1840
Synonym :
Tamaria fusca Gray, 1840
Ophidiaster fuscus Perrier, 1875
Ophidiaster ornatus Koehler, 1910
Tên tiếng Anh: Sea star.
Đặc điểm định loại: Loài này có dạng hình sao với 5 tay thon dài. Mặt lưng của tay hơi vòm cong tạo cho tay có dạng hình trụ nhưng mặt bụng hơi phẳng. Các mảnh xương phía lưng xếp thành hàng rõ ràng chạy dọc theo suốt chiều dài của tay, các mảnh xương này có mang hạt hoặc dạng gai kể cả các mảnh ở vùng ngoại biên, gai ở vùng gần trung tâm thường cao hơn. Các vùng lỗ nhỏ, chỉ có 5-8 lỗ trong mỗi vùng lỗ (pore area).
Màu sắc: Khi sống mặt lưng thường có màu đỏ cam, điểm lốm đốm những chấm màu nâu đậm. Tay với những băng ngang màu vàng kem.
Kích thước: thường gặp mẫu với R từ 30-40 mm.
Sinh học - Sinh thái: Sống trên nền đáy cứng có phủ rong và Hải miên để tìm thức ăn, từ vùng triều đến độ sâu khoảng 70 m.
Phân bố chung: Bắc Úc, Philippin, Trung Quốc & Nam Nhật Bản.
Phân bố ở Việt Nam: Hoàng Sa & Trường Sa.
Tài liệu tham khảo và hình ảnh: Trung Tâm Nghiên Cứu và Phát Triển An Toàn và Môi Trường Dầu khí, 2007. Atlas ngành động vật Da gai.